Mục lục
Đặt vấn đề
Các phương pháp kè cứng, được thi công dạng phi công trình hoặc công trình chỉnh trị lòng sông. Chỉnh trị cửa sông ven biển đặt ra nhiều thách thức với các nhà thầu thi công. Việc quan trắc và thiết kế các công trình này rất phức tạp và tốn nhiều thời gian cũng như tiền bạc.
Kè cứng truyền thống bằng cọc bê tông hoặc xây đá hộc. Chúng cho thấy nhiều bất cập và dễ xảy ra các sai lầm trong thi công cũng như phát sinh các chi phí khác. Ở những cửa sông ven biển. Những lòng sông có dòng thủy lực mạnh. Sự bồi lắng và xói mòn xảy ra quanh năm hoặc theo mùa, hoặc theo tác động của Biến đổi khí hậu.
Kè mềm bằng túi địa kỹ thuật ở những nơi có dòng thủy lực mạnh là không khả thi. Dù phương án ứng cứu này chỉ thích hợp trong những tình huống khẩn cấp và tạm thời. Kè mềm bằng túi địa kỹ thuật do đó không được chúng tôi đề cập trong bài viết này. Mời bạn tham khảo thêm Giải pháp trong chuyên trang.
Các phương án kè mềm bằng rọ đá và thảm rọ đá, rọ đá neo được đặt ra nhiều thuận lợi và thi công nhanh chóng hơn. Dù phương thức thi công và thả rọ dưới nước có nhiều phức tạp. Nhưng chúng vẫn là lựa chọn cho các công trình không, hoặc khó duy tu.
Trong công tác chỉnh trị sông, lòng sông, lót kênh và chỉnh trị cửa sông ven biển. Là việc xây dựng các công trình kỹ thuật (kể cả trồng cây và tạo cảnh quan tự nhiên sinh thái). Để hướng dòng chảy của con sông theo một luồng lạch đã phân định.
Trong giao thông đường thủy, làm dòng chảy thủy lực đạt tới một chiều sâu cần thiết cho các phương tiện đường thủy. Bằng cách xây dựng một âu thuyền và đập. Nếu lòng sông có độ dốc thoải thì công tác chỉnh trị sông bằng cách cắt thẳng hoặc nắn dòng.
Với vị trí địa lý của Việt Nam trải dài theo bờ Biển, chịu sự biến đổi khí hậu rõ rệt với cường độ lớn hằng năm. Đặc điểm của sông ngòi Việt Nam rất chằng chịt và tập trung nhiều ở vùng Tây Nam Bộ. Vấn đề chỉnh trị sông và cửa sông ven biển được chú ý và quan tâm hơn trong những năm gần đây.
Mời bạn tham khảo một Dự án Chỉnh trị công của công ty NAUE của Đức.
Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các giải pháp mà NAUE giới thiệu trong Blog này qua các chuyên trang https://bactham.net/cac-giai-phap
Vấn đề được đặt ra cho các nhà thầu thi công, khi gặp phải vật liệu Thảm rọ đá hoặc thảm đá là làm cách nào để có một sản phẩm chất lượng và hợp lý. Các nhà cung cấp có những ưu đãi nào trong công tác vận chuyển và hỗ trợ tư vấn kỹ thuật ra sao ?
Mời bạn xem thêm các chính sách khách hàng của chúng tôi sau đây
Trong khuôn khổ bài viết này. Chúng tôi cung cấp thông tin đầy đủ cho quý bạn về vật liệu thảm đá, thảm rọ đá. Và các chỉ tiêu thí nghiệm trong công tác nghiệm thu và thi công. Cũng như các vấn đề sản xuất và vận chuyển đến công trình.
Thảm rọ đá là gì (Gabion mattress)
Là sự kết hợp của hộp rọ đá và thảm đá, được chế tạo và sử dụng khi có yêu cầu cao về khả năng kết hợp công tác chịu lực và chống xói mòn và rửa trôi. Thảm rọ đá có chiều cao từ 0,3m đến 0,5m được sử dụng chống xói nơi có dòng thủy lực mạnh, bảo hộ chân tường chắn trọng lực và các công trình đê chắn sóng.
Vậy nên. Thảm rọ đá là một kết hợp định hình giữa các khối rọ đá với nhau tạo một thảm liên kết. Bao gồm các ô chứa ngăn cách nhau. Thảm rọ đá có một đặc tính là chiều cao từ 0,3 đến 0,5m và cũng có thể lên đến 1m. Chúng là một liện kết giữa các khối rọ với nhau theo hình dạng thiết kế của công trình.
Thảm rọ đá thường kết hợp với rọ đá neo hoặc các vật liệu khác như Lưới địa kỹ thuật cường độ cao. Hoặc chúng có thể thiết kế độ cao lên đến 1m. Ví dụ như một loại thảm rọ đá được chúng tôi sản xuất có quy cách là 6mx1mx1m.
Cấu tạo thảm rọ đá
Cấu tạo của thảm rọ đá là một khối lớn được liên kết bởi các hộp rọ đá với nhau. Chúng được định hình với lưới thép mắt cáo xoắn kép. Các hình khối có thể là hình vuông, hình hộp chữ nhật có chiều cao 0,3 đến 1m.
Trong công tác sản xuất, thảm rọ đá. Chúng được tách rời thành 02 thành phần. Tấm đáy và vách ngăn được sản xuất và định hình liền nhau. Tấm nắp được rời ra và được buộc lại trong lúc thi công. Thảm rọ đá thông thường có các kích thước thông dụng.
Nhưng khi chúng liên kết với nhau bằng dây buộc. Vách ngăn và các hộp rọ có quy cách đặc biệt thì chúng được gọi là thảm rọ đá. Chúng tôi minh họa bởi một công trình kè sau đây.
- Dự án này sử dụng rọ đá quy cách 2m x 1m x 0,5m và rọ đá neo 2m x 1m x 0,5m x 2m (tấm neo dài 2m).
- Các hộp rọ đá được liên kết với nhau bới rọ neo và thảm đá quy cách 4m x 2m x 0,5m được lót dưới chân công trình. Kết hợp vải địa kỹ thuật không dệt ART 12kN.
Tính phổ dụng trong các công trình chỉnh trị
Các công trình chỉnh trị sông, chống xói và bảo vệ bờ dưới tác động của dòng chảy, điều kiện thủy văn, sóng biển và phương tiện giao thông thủy có sử dụng hệ thống rọ đá, thảm đá được phân loại theo nguyên tắc có và không có thể duy tu được như sau
Phân loại công trình chỉnh trị
Công trình |
Thời gian sử dụng |
Khả năng duy tu bảo dưỡng |
Yêu cầu |
Đê chắn sóng |
Dài hạn |
Không thể duy tu |
Tuổi thọ công trình cao
Khả năng chịu lực lớn |
Đập khóa nắn dòng chảy |
Dài hạn |
Khó duy tu |
Tuổi thọ công trình cao
Khả năng chịu lực lớn |
Kè chống xói bờ |
Dài hạn |
Có thể duy tu |
Tuổi thọ công trình theo yêu cầu |
Các công trình ngắn hạn, tạm thi công |
Ngắn hạn |
Không duy tu |
Đáp ứng yêu cầu, thời gian thi công |
Thảm đá là gì ? (Revet mattress)
Thảm đá Được sản xuất từ các tấm lưới lục giác xoắn kép sau khi buộc liên kết có dạng hình hộp mỏng dạng thảm. Cấu tạo chi tiết thảm đá gồm một tấm lưới liền đáy và hai sườn kết hợp với các tấm vách ngăn và nắp thảm bằng dây buộc hoặc chốt thép.
Thảm đá có cấu tạo một tấm có mặt rộng và mỏng. Chúng được sản xuất theo yêu cầu của nhà thầu thi công. Tùy thuộc vào thiết bị thi công của họ để có những tấm thảm đá có kích thước lớn đến 10mx2mx0,3m hoặc có thể lên đến 10mx3mx0,3m.
Thảm đá được chia thành các khoang chứa đá bằng các vách ngăn nhằm tránh sự chuyển vị của đá sau khi xếp. Thảm đá có kích thước chiều cao sau khi xếp đá là 0,17m, 0,23m và 0,30m hoặc 0,50m sử dụng cho công tác chống xói mòn và lót kênh mương.
Minh họa cấu tạo một tấm thảm đá
Một vài hình ảnh sản xuất thảm đá trong nhà máy Hưng Phú
Có bao nhiêu loại thảm đá
Theo quy cách định hình thảm đá hay thảm rọ đều có rất nhiều quy cách khác nhau. Tính theo chiều dài, rộng và cao. Mời các bạn tham khảo một vài quy cách thông dụng được đề xuất trong tiêu chuẩn TCVN 10035 – 2014
Kích thước điển hình thảm đá
Chiều dài m |
Chiều rộng m |
Chiều cao m |
Số lượng ô chứa |
Diện tích m2 |
3,0 |
2,0 |
0,3 |
3,0 |
6,0 |
4,0 |
2,0 |
0,3 |
4,0 |
8,0 |
5,0 |
2,0 |
0,3 |
5,0 |
10,0 |
6,0 |
2,0 |
0,3 |
6,0 |
12,0 |
3,0 |
2,0 |
0,23 |
3,0 |
6,0 |
4,0 |
2,0 |
0,23 |
4,0 |
8,0 |
5,0 |
2,0 |
0,23 |
5,0 |
10,0 |
6,0 |
2,0 |
0,23 |
6,0 |
12,0 |
3,0 |
2,0 |
0,17 |
3,0 |
6,0 |
4,0 |
2,0 |
0,17 |
4,0 |
8,0 |
5,0 |
2,0 |
0,17 |
5,0 |
10,0 |
6,0 |
2,0 |
0,17 |
6,0 |
12,0 |
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước hình học về chiều dài, rộng đối với thảm đá trước khi xếp đá vào thảm là ± 5%, sai số đối với chiều cao là ± 10%. |
Thảm đá dây đan bọc nhựa PVC
Dây đan bọc nhựa PVC cho dây mạ kẽm. Chúng được bảo vệ hai lớp và kéo dài tuổi thọ công trình. Chúng được sử dụng cho các công trình chỉnh trị sông, lót kênh có thời gian sử dụng dài và khó duy tu hoặc không duy tu.
Dây đan bọc nhựa của thảm đá theo tiêu chuẩn mới nhất hiện nay. Đối chiếu trong bảng sau đây.
Các thông số kỹ thuật của nhựa PVC
Đặc tính kỹ thuật |
Đơn vị |
Mức |
Phương pháp thử |
Khối lượng riêng |
g/cm3 |
1,30-1,40 |
ASTM D792 |
Cường độ chịu kéo |
Kg/cm2 |
³ 210 |
ASTM D412 |
Độ cứng |
D |
50-60 |
ASTM D2240 |
Độ giãn dài kéo đứt |
% |
³ 200 |
ASTM D412 |
Modul đàn hồi tại 100% độ giãn dài |
Kg/cm2 |
³ 190 |
ASTM D412 |
Khả năng chống mài mòn |
% |
< 12 |
ASTM D1242 |
Thử nghiệm phun muối (thời gian) |
h |
3000 |
ASTM B117 |
Độ xâm thực của lõi thép tính từ mặt cắt đầu dây không vượt quá 25mm khi ngâm mẫu thử trong dung dịch HCl 5% trong 2000h |
mm |
£ 25 |
|
CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu từ có số thứ tự từ 1 đến 5 tiến hành thử nghiệm cho mỗi mẫu thử bất kỳ theo quy định tại Điều 13: Phương pháp thử nghiệm, tiêu chuẩn ASTM A975. Các chỉ tiêu có số thứ tự từ 6 đến 8 nhà chế tạo xuất trình kết quả thử nghiệm đã được chứng nhận bởi đơn vị thử nghiệm độc lập đã tiến hành phép thử này với các công trình Hàng Hải trước khi được chấp thuận sử dụng của kỹ sư dự án. |
Hiện nay chất lượng nhựa PVC của các nhà sản xuất rất khác nhau. Nhất là những đơn giá rẻ. Chất lượng nhựa PVC quyết định tuổi thọ công trình quan trọng nhất là lúc thi công. Ngoài ra chúng chịu được kháng UV dưới ánh nắng mặt trời trong bao lâu ?
Rọ đá Hưng Phú có chất lượng nhựa PVC trung bình. Được thí nghiệm chiếu tia UV trong phòng thí nghiệm liên tục 500 giờ đạt ứng suất kéo 50%. Chúng tôi đảm bảo đáp ứng các thí nghiệm về biên độ của nhiệt độ từ -27 độ C đến 60 độ C vẫn đạt hiệu quả bảo vệ.
Thảm đá dây đan mạ kẽm
Thảm đá dây mạ kẽm cũng giống như Thảm đá bọc nhựa PVC dây đan. Về quy cách định hình, quy cách về mắt lưới… Tuy vậy các nhà sản xuất trên thị trường Việt Nam hầu hết sử dụng dòng dây đan mạ kẽm nhẹ theo tiêu chuẩn dây thép mềm TCVN 2053 – 1993.
Tiêu chuẩn dây đan mạ kẽm của thảm đá theo tiêu chuẩn mới hiện nay TCVN 10035 : 2014 theo bảng như sau
Khối lượng của lớp mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm (gafan) theo đơn vị diện tích
Đường kính dây thép mạ kẽm |
Khối lượng lớp kẽm mạ/đơn vị diện tích mạ |
Phương pháp thử nghiệm |
Đường kính dây thép mạ hợp kim nhôm kẽm |
Khối lượng hợp kim nhôm kẽm mạ/ đơn vị diện tích mạ |
Phương pháp thử |
(mm) |
(g/m2) |
|
(mm) |
(g/m2) |
|
2,2 |
230 |
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A90M | 2,2 |
230 |
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A 90M |
2,4 và 2,7 |
245 |
2,4 và 2,7 |
245 |
||
3,0 và 3,4 |
265 |
3,0 và 3,4 |
265 |
||
3,8 |
275 |
3,8 |
275 |
||
CHÚ THÍCH 1: Lớp mạ của dây thép của mắt lưới lục giác xoắn kép có khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích mạ (g/m2) tương đương các trị số Class A, BS EN10244-2 hoặc Class 3, ASTM A641
CHÚ THÍCH 2: Nhà sản xuất và đơn vị thử nghiệm lựa chọn một trong hai phép thử cho mỗi chủng loại dây. Trong trường hợp có khác biệt đơn vị đo lường, giá trị thử nghiệm phải chuyển đổi về đơn vị g/m2 diện tích mạ. |
Theo bảng tiêu chuẩn trên. Dây đan mạ kẽm nặng hiện nay chúng tôi sản xuất theo yêu cầu dự án. Còn lại chúng tôi chỉ sản xuất theo tiêu chuẩn mạ nhẹ. Cũng là tiêu chuẩn cơ sở của Hưng Phú trong công tác sản xuất rọ đá – Thảm rọ đá.
Từ sản xuất đến công trình
Thông thường công tác sản xuất lưới thép rọ đá tại Việt Nam đều theo đơn đặt hàng. Chúng bao gồm bản thiết kế, thuyết minh về các thông số kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn. Như tiêu chuẩn rọ đá mạ kẽm. Tiêu chuẩn bọc nhựa PVC, tiêu chuẩn đường kính, tiêu chuẩn mắt lưới.
Với thị trường hiện nay ở Việt Nam. Các nhà sản xuất lưới thép rọ đá trên toàn quốc khoảng trên 10 đơn vị. Riêng chúng tôi có nhà máy sản xuất đặt tại Long An, và sản xuất các mắt lưới từ 6cm đến 10cm. Công suất từ 100 đến 150 Tấn/tháng.
Với năng lực sản xuất đó. Hưng Phú luôn đáp ứng cho các công trình chỉnh trị, tường chắn trọng lực, bảo vệ đường cao tốc. Các công trình trọng điểm quốc gia. Đáp ứng mọi thách thức kỹ thuật và các tiêu chuẩn khó nhất của dự án.
Lời kết
Bạn có thể tham khảo thêm Báo giá rọ đá của Hưng Phú theo link sau đây:
https://bactham.net/bao-gia-ro-da-hoc-cac-loai-theo-quy-cach-day-dan.html
Chúng tôi xin kết thúc bài viết này ở đây với những ý chính trong nội dung đã giới thiệu như sau.
- Vai trò của thảm rọ đá trong công tác chỉnh trị sông và cửa sông ven biển. Bao gồm các ý chính là cung cấp thông tin về thảm đá
- Giới thiệu sơ qua một vài thông tin và hình ảnh về sản xuất lưới thép rọ đá – Thông tin để bạn có thể nắm bắt được khả năng sản xuất của chúng tôi.
Chúng tôi là nhà sản xuất rọ đá thảm đá có uy tín. Đặc biệt am hiểu các giải pháp liên quan đến rọ đá, thảm đá. Như các vật liệu gia cố nền móng. Vải địa kỹ thuật, lưới địa kỹ thuật, màng chống thấm HDPE.
Nếu bạn vẫn chưa có đầy đủ thông tin. Hãy gọi ngay cho chúng tôi nhé. Gọi ngay - 0903174039