Mục lục
- 1 Giới thiệu chung về báo giá vải địa kỹ thuật không dệt
- 1.1 Giới thiệu các chuyên trang
- 1.2 Đôi nét về báo giá vải địa kỹ thuật và thị trường chung hiện nay
- 1.3 Vải địa kỹ thuật giá rẻ
- 1.4 Báo giá vải địa kỹ thuật theo Nhà sản xuất
- 1.5 Báo giá vải địa kỹ thuật ART
- 1.6 Dự án tiêu biểu mà Hưng Phú cung cấp vải địa kỹ thuật ART
- 1.7 So sánh giá vải địa kỹ thuật không dệt theo chỉ tiêu kháng thủng CBR
- 1.8 Bảng so sánh 04 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt lực kéo và sức kháng thủng CBR
- 2 Báo giá vải địa kỹ thuật APT
- 3 Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
- 4 Báo giá vải địa kỹ thuật TS
- 5 Những ưu điểm của công trình sử dụng vải địa kỹ thuật
- 6 Lĩnh vực áp dụng
- 7 Các chức năng của vải địa kỹ thuật
- 8 Tạm kết
Giới thiệu chung về báo giá vải địa kỹ thuật không dệt
Giới thiệu các chuyên trang
Chào bạn trở lại chuyên trang địa kỹ thuật & Môi trường Hưng Phú. À khoan. Chúng tôi có 02 trang thông tin chuyên đăng tải thông tin vật tư công trình. Ở hai địa chỉ mà bạn có thể thấy là:
- www.vaidiakythuat.info – Chuyên trang này chúng tôi chuyên đăng tải các thông tin đầy đủ về các vật tư mà bạn tìm thấy trong chuyên mục. Ngoài các báo giá vải địa kỹ thuật luôn được cập nhật. Bạn cũng có thể tìm thấy một cửa hàng trực tuyến, với các sản phẩm được trưng bày. Cùng với các giải pháp mà chúng tôi đề xuất
- www.vattucongtrinh.net – Chuyên trang này chúng tôi chuyên đăng tải các so sánh giá, cùng với tổng hợp về các vấn đề giá mà quý bạn quan tâm. So sánh giá vải địa kỹ thuật hoặc so sánh giá Rọ đá – Thảm đá – Màng chống thấm HDPE với những thông số kèm theo.
- Chúng tôi cũng có thể giải thích về các vấn đề tại sao cùng một sản phẩm, nhưng nhiều nơi bán với giá khác nhau. Ắt hẳn là vấn đề mà quý bạn quan tâm.
Đôi nét về báo giá vải địa kỹ thuật và thị trường chung hiện nay
Hiện nay giá thành ngày càng giảm và nhiều đơn vị Doanh nghiệp tư nhân tham gia sản xuất. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu vì vậy cũng hết sứ mệnh của mình.
Khi chúng tôi xuất bản những dòng này, bài viết này. Ngoài kia thế giới đang chống chọi với dịch bệnh Covid-19 đã làm thay đổi rất lớn đến các vật tư công trình Địa kỹ thuật nền móng, môi trường và cả những loại vật tư liên quan khác.
Vì vậy những vật tư liên quan đến vải địa kỹ thuật như Rọ đá – Thảm đá, Lưới địa, Bấc thấm, màng chống thấm HDPE cũng thay đổi theo với biên độ giá giảm theo thị trường xăng dầu trong nước và Quốc tế.
Quý bạn lướt qua không gian mạng tìm kiếm bằng công cụ Google Search. Sẽ bắt gặp khá nhiều nhà cung cấp. Chúng tôi cảm thấy để tìm kiếm và thu thập thông tin cho Dự án của quý bạn dùng vải địa kỹ thuật.
Có quá nhiều nhà cung cấp, nhưng chung quy lại cũng sẽ quay về lại với 04 loại vải địa kỹ thuật không dệt trong bảng so sánh mà chúng tôi sẽ trình bày trong những mục sau đây.
Công nghệ dệt vải xuyên kim ở Việt Nam có mặt từ những năm 2004 đến nay, tiên phong vẫn là Aritex, VNT và vải địa kỹ thuật nhập khẩu vẫn là TS của Polyfet.
Một sản phẩm đến từ Hà Lan, nhưng được sản xuất tại Malaysia. Nhập khẩu qua một đơn vị độc quyền trong nước. Công ty Liên Phát.
Để quý bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về những thông tin cần tìm kiếm. Hưng Phú sẳn lòng Tổng hợp và phân tích 04 phép so sánh báo giá vải địa kỹ thuật không dệt năm 2020 với những biến động ngoài những công năng chính.
Vải địa kỹ thuật giá rẻ
Vậy thì một con đường hẹp chỉ có chiều rộng 03m thôi, làm thế nào. Bạn có thể cân nhắc vải địa kỹ thuật thông thường với giá cao gấp 03 lần loại vải địa giá rẻ này. Nhưng nó chỉ cùng một công năng ngăn cách và gia cường mặt đường mà thôi. Hãy cân nhắc một giải pháp thay thế. Nếu bạn chưa thực sự muốn sử dụng chúng, đừng bỏ qua thông tin này nhé.
Nếu bạn quan tâm hãy truy cập đường link mà chúng tôi chia sẻ sau đây. Và cùng những hình ảnh kho vải địa kỹ thuật mà chúng tôi luôn sẳn có trong kho tại Cần Đước, Long An. Giá vải địa kỹ thuật không dệt này được bán theo kg.
Báo giá vải địa kỹ thuật theo Nhà sản xuất
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mà Hưng Phú đã xuất bản trong nội dung cùng chuyên mục. 10 loại vải địa kỹ thuật thông dụng nhất mà chúng tôi thường cung cấp trong 15 năm qua. Với những kinh nghiệm và sự hiểu biết về chúng.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được công ty cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam có tên thương hiệu là Aritex đưa vào sản xuất ở Việt Nam từ năm 2004 tại không công nghiệp Nhựt Chánh, Bến Lức, Long An.
Dòng sản phẩm của công ty Aritex được sản xuất bao gồm vải địa kỹ thuật không dệt có tên thương hiệu là ART. Trong đó có 03 sự lựa chọn cho khách hàng. Dòng vải địa kỹ thuật không dệt ART phổ thông. ART loại D, và dòng vải không dệt theo thiết kế của công trình.
Công nghệ xuyên kim cán nhiệt ngày nay được sử dụng chiếm hầu hết đa số. Các dây chuyền công nghệ dệt xuyên kim cán nhiệt, dệt xuyên kim kết dính này được các đơn vị sản xuất sủ dụng. Mà chúng tôi sẽ giới thiệu ở phần sau.
Bài so sánh theo 04 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất bao gồm các nhà máy sản xuất theo thương hiệu là
- Vải địa kỹ thuật không dệt ART của công ty cổ phần vải địa kỹ thuật việt Nam Aritex từ năm 2004
- Vải địa kỹ thuật không dệt APT của công ty cổ phần XNK Thái Châu từ năm 2018.
- Vải địa kỹ thuật không dệt VNT của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại VNT.
- Vải địa kỹ thuật không dệt TS nhập khẩu từ Malaysia của công ty thương mại Liên Phát.
Hưng Phú làm một phép so sánh giá của 04 loại vải này theo các chỉ tiêu thông dụng nhất, căn cứ vào báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mà các nhà cung cấp thương mại báo giá. Tùy theo cự ly từ nhà máy sản xuất để có những báo giá khác biệt nhau và có những mức độ cạnh tranh khác nhau.
Lấy một phép thử chúng tôi từng cung cấp một số lượng lớn vải địa kỹ thuật không dệt ART từ Nhựt Chánh Long An đến Cao tốc Trung Lương chợ đệm. Cùng với hệ thống xe tải lớn nhỏ khác nhau, tùy số lượng giao. Chắc chắn sẽ cạnh tranh hơn với một đơn vị tận Miền Bắc để giao hàng trong Nam.
Những Dự án tiêu biểu mà chúng tôi cung cấp tận miền Tây Nam Bộ như đường Vành đai ven biển phía Nam. Các dự án nhỏ lẻ tầm vài trăm ngàn mét vuông, hoặc kèm theo vài ngàn mét vuông đi cùng với vật liệu Rọ đá – Thảm đá mà chúng tôi sản xuất.
Báo giá vải địa kỹ thuật ART
Bản cập nhật mới nhất ngày 22/03/2022
Vải địa kỹ thuật không dệt ART mà Hưng Phú cập nhật báo giá ở đây. Trong bảng là mô tả báo giá đơn hàng từ 5.000 m2 (Năm ngàn mét vuông) trở lên. Với tất cả các loại vải địa kỹ thuật không dệt ART.
Quý khác có thể bắt gặp hai bảng báo giá từ bên dưới chúng tôi đăng tải. Sau khi giới thiệu một vài tính năng ứng dụng, cũng như xuất xứ. Bảng báo giá này chúng tôi cập nhật đầy đủ hơn với các loại vải không dệt.
STT | Báo giá vải địa kỹ thuật ART | QUY CÁCH CUỘN |
SỐ LƯỢNG (m2) |
ĐƠN GIÁ (vnd/m2) |
THÀNH TIỀN (vnd) |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 6 | 4mx250m | 5,000 | 7,700 | 38,500,000 |
2 | Vải địa kỹ thuật ART 7 | 4mx250m | 5,000 | 8,200 | 41,000,000 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART 9 | 4mx250m | 5,000 | 8,800 | 44,000,000 |
4 | Vải địa kỹ thuật ART 11 | 4mx225m | 5,000 | 9,800 | 49,000,000 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART 12 | 4mx225m | 5,000 | 10,200 | 51,000,000 |
6 | Vải địa kỹ thuật ART 12A | 4mx225m | 5,000 | 11,500 | 57,500,000 |
7 | Vải địa kỹ thuật ART 14 | 4mx175m | 5,000 | 12,300 | 61,500,000 |
8 | Vải địa kỹ thuật ART 15 | 4mx175m | 5,000 | 12,900 | 64,500,000 |
9 | Vải địa kỹ thuật ART 17 | 4mx150m | 5,000 | 14,800 | 74,000,000 |
10 | Vải địa kỹ thuật ART 20 | 4mx125m | 5,000 | 16,900 | 84,500,000 |
11 | Vải địa kỹ thuật ART 22 | 4mx125m | 5,000 | 18,000 | 90,000,000 |
12 | Vải địa kỹ thuật ART 24 | 4mx100m | 5,000 | 19,300 | 96,500,000 |
13 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 25 | 4mx100m | 5,000 | 20,300 | 101,500,000 |
14 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 28 | 4mx100m | 5,000 | 22,500 | 112,500,000 |
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART phổ biến nhất hiện nay.
1. Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT. Có giá trị trong vòng 20 ngày. 2. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, được giao tại công trình, nơi phương tiện vào đến được 3. Thanh toán: thanh toán ngay khi giao hàng 4. Thời gian giao hàng: 07 ngày, kể từ ngày đặt hàng
Bạn có thể đọc qua bản Chính sách & Điều khoản trong đó có các quy định về việc Giao nhận & Bảo hành và phương thức thanh toán sản phẩm. Để không gây sự việc hiểu lầm nào đáng tiếc xảy ra. Mời bạn hãy đọc qua thật cẩn thận. Xin cám ơn bạn rất nhiều.
Dự án tiêu biểu mà Hưng Phú cung cấp vải địa kỹ thuật ART
DỰ ÁN | SẢN PHẨM | SỐ LƯỢNG |
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT | ||
DA đường hành lang ven biển phía nam – Cà Mau | ART 12 | 800.000 m2 |
DA đường mòn Hồ Chí Minh – đất mũi năm căn | ART 12 | 700.000 m2 |
DA đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi | ART 12D | 200.000 m2 |
DA đường Quốc lộ 61 | ART 12, ART 25 | 700.000 m2 |
DA Cao tốc Bến Lức – Long Thành | ART 12 | 300.000 m2 |
DA kết nối trung tâm đồng bằng Mê Kông | ART 25 | 400.000 m2 |
DA Cảng Mỹ Thủy – Quận 2 | ART 25 | 200.000 m2 |
DA tuyến tránh Cai Lậy – Tiền Giang | ART 12, ART 25 | 750.000 m2 |
DA Kè Cần Thơ | ART 12 | 400.000 m2 |
So sánh giá vải địa kỹ thuật không dệt theo chỉ tiêu kháng thủng CBR
Chỉ tiêu kháng thủng CBR trong thí nghiệm, là một chỉ tiêu quyết định đến chất lượng của loại vải theo nhà sản xuất. 04 phép tính theo báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này, chúng tôi căn cứ vào thông số kỹ thuật cùng với bảng báo giá mà chúng tôi công bố trên trang này trong quá trình thương mại.
Một bảng so sánh báo giá vải địa kỹ thuật theo chiều dọc. Ở đây chúng tôi sẽ phân loại ra cùng một lực kéo, tuy vậy ở khối lượng đơn vị có thể mỗi nhà sản xuất có các chỉ tiêu CBR khác nhau trên cùng một lực kéo. Điều này phản ánh về công nghệ dệt xuyên kim và chất lượng của sợi xơ Polypropylene mà nhà sản xuất nhập về.
Trước hết mời bạn xem qua Thông số kỹ thuật của 04 loại theo báo giá vải địa kỹ thuật không dệt với các thương hiệu APT, ART, VNT và vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS như sau.
Thông số vải địa kỹ thuật TS
Thông số vải địa kỹ thuật ART loại phổ thông
Thông số vải địa kỹ thuật APT
Thông số vải địa kỹ thuật VNT
Để làm một phép so sánh giá. Bạn cũng không quá khó khăn khi chúng tôi liệt kê sẳn có trong bảng thông số kỹ thuật một cách trực quan nhất để bạn lướt qua. Bất cứ dự án nào dùng vải địa kỹ thuật đều phải bắt buộc thí nghiệm theo lực kéo. Lực kéo càng lớn thì giá thành càng cao.
Bảng so sánh 04 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt lực kéo và sức kháng thủng CBR
Vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Kháng thủng CBR (N) | Giá (đ/m2) |
---|---|---|---|
Vải địa kỹ thuật TS 70 | 25kN/m | 3.990 | 31.500 |
Vải địa kỹ thuật ART 25 | 25kN/m | 4.000 | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật APT 25 | 25kN/m | 4.000 | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT 50 | 25kN/m | 3.990 | 18.000 |
Cùng một lực kéo và sức kháng thủng CBR có vẻ “non” hơn. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS đã chứng minh được công nghệ dệt “Xuyên kim sợi dài liên tục”. Tổng hợp báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này Hưng Phú “chịu khó” so sánh và lược trích những thông tin mà quý bạn cần.
Tuy vậy, nhìn bảng so sánh giá trên. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS của Polyfelt cũng chứng minh được rằng “Tiền nào thì của đó”.
Trong quá trình thương mại. Chúng tôi luôn đồng hành với các Nhà thầu, Chủ đầu tư, Đơn vị thi công, Tư vấn giám sát… qua tiếp xúc. Chúng tôi biết ở Vải địa kỹ thuật dệt quý bạn cần quan tâm đến thông số nào? Vải địa kỹ thuật không dệt quý bạn cần quan tâm đến chỉ tiêu nào.
Trong thí nghiệm vải đia kỹ thuật. Có hai lực kéo có 02 tên gọi khác nhau. Đó là Lực kéo và Cường độ kéo giật. Hai chỉ tiêu này cùng với sức kháng thủng gọi là chỉ tiêu CBR. Đây là những chỉ tiêu cơ bản nhất.
Nếu một dự án muốn sử dụng chúng, trước khi đưa vào trình duyệt. 3 Chỉ tiêu thí nghiệm trên phải có trong hồ sơ hoặc trong biện pháp thi công của nhà thầu.
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này mang tính tham khảo. Tuy vậy Hưng Phú là nhà cung cấp chính của công ty Aritex, do đó những báo giá của vải địa kỹ thuật ART các loại từ Phổ thông đến loại D, Hưng Phú báo giá cho đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Những loại khác như VNT hoặc APT hãy thảo luận cùng chúng tôi để được báo giá tốt hơn.
Báo giá vải địa kỹ thuật APT
Vải địa kỹ thuật không dệt APT được sản xuất bởi công ty cổ phần XNK Thái Châu từ năm 2018. Dù tham gia thị trường vải địa kỹ thuật không dệt muộn hơn so với ART, VNT nhưng APT cũng đã bắt đầu được chú ý trong các công trình trọng điểm Quốc gia.
Vải địa kỹ thuật không dệt APT có tên gọi cũng giống như ART một tiền tố trước các lực kéo của từng loại. Quy cách từ chiều dài cuộn, khổ rộng và diện tích từng cuộn theo m2 đều giống nhau, thậm chí là các định lượng trong các chỉ tiêu kỹ thuật cũng không khác.
Một đặc tính của vải địa kỹ thuật không dệt chung. Được sản xuất tại Việt Nam đó là công nghệ và chất lượng sợi xơ. Trong phương pháp xơ hóa và cán ép nhiệt xuyên kim. Tấm vải địa khi thành phẩm bao giờ cũng bị “cứng” hơn so với vải địa kỹ thuật nhập khẩu. Bạn có thể so sánh với vải địa kỹ thuật TS xem sao nhé.
Bạn đã nất công ở đây rồi, chúng tôi cũng cố gắng cung cấp đầy đủ một bức tranh tổng thể của Vải địa kỹ thuật không dệt với các thương hiệu được sử dụng và biết đến nhiều nhất. Vải địa kỹ thuật và báo giá mà chúng tôi cung cấp ở đây, bạn có thể tin cậy đến 90%.
Dù là đối thủ, nhưng cũng là Nhà cung cấp. Thông thường chúng tôi chia sẻ thông tin hữu ích nhắm đến khách hàng của mình với những lợi ích thiết thực nhất. Cung cấp thông tin chính xác từ báo giá đến các giải pháp mà Khách hàng thường lựa chọn nhất.
Vậy nên với các bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mà Hưng Phú cung cấp sau đây, chúng luôn được cập nhật mới nhất hằng tuần. Quý bạn có thể dễ dàng quyết định cho Dự án của mình.
Báo giá vải địa kỹ thuật APT
Vải địa kỹ thuật APT hiện nay là một sản phẩm mới tham gia thị trường vải địa ở Việt Nam. Hiện nay chúng cũng đã được thị trường đón nhận một cách khá tích cực. Trong quá trình chúng tôi cung cấp. Vải địa kỹ thuật có thương hiệu APT cũng sẽ được báo giá.
Quý khách có thể so sánh giá của chúng với vải địa kỹ thuật ART. Về chất lượng và giá thành chúng cũng tương đương như nhau.
STT | MÔ TẢ | QUY CÁCH CUỘN |
SỐ LƯỢNG (m2) |
ĐƠN GIÁ (vnd/m2) |
THÀNH TIỀN (vnd) |
1 | Vải địa kỹ thuật APT 7 | 4mx250m | 5,000 | 7,500 | 37,500,000 |
2 | Vải địa kỹ thuật APT 9 | 4mx250m | 5,000 | 8,300 | 41,500,000 |
3 | Vải địa kỹ thuật APT 11 | 4mx200m | 5,000 | 9,000 | 45,000,000 |
4 | Vải địa kỹ thuật APT 12 | 4mx200m | 5,000 | 9,500 | 47,500,000 |
5 | Vải địa kỹ thuật APT 14 | 4mx150m | 5,000 | 12,000 | 60,000,000 |
6 | Vải địa kỹ thuật APT 15 | 4mx150m | 5,000 | 11,300 | 56,500,000 |
7 | Vải địa kỹ thuật APT 17 | 4mx125m | 5,000 | 14,000 | 70,000,000 |
8 | Vải địa kỹ thuật APT 20 | 4mx125m | 5,000 | 16,000 | 80,000,000 |
9 | Vải địa kỹ thuật APT 22 | 4mx125m | 5,000 | 16,700 | 83,500,000 |
10 | Vải địa kỹ thuật APT 25 | 4mx125m | 5,000 | 18,000 | 90,000,000 |
11 | Vải địa kỹ thuật APT 28 | 4mx125m | 5,000 | 20,000 | 100,000,000 |
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART phổ biến nhất hiện nay.
1. Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT. Có giá trị trong vòng 20 ngày. 2. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, được giao tại công trình, nơi phương tiện vào đến được 3. Thanh toán: thanh toán ngay khi giao hàng 4. Thời gian giao hàng: 07 ngày, kể từ ngày đặt hàng
Báo giá này áp dụng cho tất cả các đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Nếu quý bạn cần hãy liên hệ để có giá tốt. Tuy vậy trước khi bạn cân nhắc. Hãy đọc qua các điều khoản, chính sách giao nhận và chính sách bảo hành của chúng tôi.
Hàng giao nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng tại chân công trình.
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT thuộc công ty cổ phần Đầu tư và thương mại VNT. Nhà máy sản xuất đặt tại KCN Long Hậu tỉnh Long An. Vải địa kỹ thuật VNT đạt được chứng nhận ISO 9001:2008 là do Công ty VNT đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả và thỏa mãn mọi yêu cầu của tiêu chuẩn đang áp dụng.
Bên cạnh đó, Công ty VNT cũng đạt được nhiều danh hiệu trong đó phải kể đến danh hiệu Nhà cung cấp chất lượng được các Tổ chức Quốc tế(NQA – Vương Quốc Anh; InterConformity – CHLB Đức) giám sát chất lượng và HỘI ĐỒNG VIỆN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM cấp chứng nhận.
Trích từ website chính thức của công ty VNT
Dù tham gia vào thị trường Vải địa kỹ thuật không dệt sợi ngắn xuyên kim. Vải địa kỹ thuật không dệt VNT vẫn có những đặc điểm nhận biết khác biệt so với vải địa kỹ thuật ART và APT. VNT có đặc điểm mềm mại hơn đối với tất cả các lực kéo. Định lượng trong từng m2 vải có vẻ “già” hơn so với các loại khác.
Chất lượng được nhà sản xuất công bố đều thích hợp với không khác hơn so với vải địa kỹ thuật không dệt ART và APT. Quý bạn hãy nhìn vào bảng thông số kỹ thuật để đánh giá. Về lực khác thủng có vẻ “non” hơn các loại khác cùng lực kéo. Xét về mục đích sử dụng và chi phí, vải địa kỹ thuật VNT cũng không hơn, không kém.
Mời bạn tham khảo qua báo giá vải địa kỹ thuật không dệt VNT. Những thông tin mà chúng tôi đăng tải này, Quý bạn có thể so sánh giá với vải địa kỹ thuật không dệt ART. Vải địa kỹ thuật TS như bảng so sánh bên trên. Chất lượng của nó thì không cần bàn cãi gì thêm. Nhưng giá của nó thì tôi nghĩ bạn nên cân nhắc.
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật VNT12 | 6kN/m | 4x250m | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT14 | 7kN/m | 4x250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT18 | 9kN/m | 4x250m | 8.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT20 | 10kN/m | 4x200m | 8.700 |
Vải địa kỹ thuật VNT22 | 11kN/m | 4x200m | 9.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT24 | 12kN/m | 4x200m | 9.400 |
Vải địa kỹ thuật VNT28 | 14kN/m | 4x125m | 11.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT30 | 15kN/m | 4x125m | 12.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT34 | 17kN/m | 4x125m | 14.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT38 | 19kN/m | 4x125m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT40 | 20kN/m | 4x125m | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT44 | 22kN/m | 4x125m | 17.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT48 | 24kN/m | 4x125m | 17.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT50 | 25kN/m | 4x125m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT56 | 28kN/m | 4x100m | 20.500 |
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
Vải địa kỹ thuật không dệt TS là một loại vải nhập khẩu do công ty Liên Phát độc quyền phân phối tại Việt Nam. Hưng Phú cũng có một bài viết đã xuất bản trong chuyên mục Vải địa kỹ thuật của trang thông tin Blog/website này. Bạn có thể tham khảo sau link trích dẫn
Vải địa kỹ thuật TS không phải là sản phẩm phân phối chủ yếu của Hưng Phú, nhưng trong quá trình cung cấp cho các nhà thầu hoặc kèm theo các công trình thi công Rọ đá, Hưng Phú xin giới thiệu đến các tính năng cơ bản của vải địa kỹ thuật TS và vải địa kỹ thuật không dệt ART, quý khách có thể tham khảo cho mình để lựa chọn hai loại vải dệt khá thông dụng hiện nay.
Những ưu điểm của công trình sử dụng vải địa kỹ thuật
Khi xây dựng nền đường bộ, hoặc các công trình dân sinh khác trên nền đất yếu. Độ bão hòa nước xuất phát từ ổn định hóa nền đường hoặc nền công trình. Trường hợp không dùng vải địa kỹ thuật các lớp vật liệu sẽ trộn lẫn vào nhau. Ứng suất của lực nén từ cơ giới như xe cộ, bị phá vỡ. Và chúng rất khó để đắp theo một khối thông thường.
Khi sử dụng vải địa kỹ thuật, lợi ích mang lại tức thời như sau:
- Ngăn ngừa đất yếu thâm nhập lên kết cấu nền đường, nền công trình, bảo toàn các tính chất cơ lý của nền móng và do đó đảm bảo tính truyền tải hiệu quả của nền đường và mặt phẳng của các công trình xây dựng trên nó.
- Giảm khối lượng đất cho khối đắp. Các lớp vật liệu yếu và vật liệu thô không trộn lẫn vào nhau. Bảo đảm khối lượng đất đắp và giảm giá thành thi công.
- Giảm chiều sâu bóc tách nền móng cho khối đắp. Giảm chi phí cho công tác san lấp mặt bằng.
- Gia tăng khả năng chịu tải dưới áp lực cục bộ của phương tiện cơ giới.
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật TS20 | 9.5kN/m | 4mx250m | 14.500 |
Vải địa kỹ thuật TS30 | 11.5kN/m | 4mx225m | 16.500 |
Vải địa kỹ thuật TS34 | 12kN/m | 4mx250m | |
Vải địa kỹ thuật TS40 | 13.5kN/m | 4mx200m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật TS50 | 15kN/m | 4mx175m | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật TS60 | 19kN/m | 4mx135m | 25.000 |
Vải địa kỹ thuật TS65 | 21.5kN/m | 4mx125m | 28.000 |
Vải địa kỹ thuật TS70 | 24kN/m | 4mx100m | 35.000 |
Vải địa kỹ thuật TS80 | 28kN/m | 4mx90m | 39.000 |
Lĩnh vực áp dụng
Tài liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất vải địa kỹ thuật TS. Tuy vậy, quý bạn có thể sử dụng những tính toán này để áp dụng cho các loại vải không dệt khác. Bất cứ kết cấu của công trình nào được xây dựng trên nền đất yếu. Các tính toán vải địa kỹ thuật này áp dụng trong các lĩnh vực tiêu biểu sau đây:
- Đường cao tốc, đường nông thôn, đường liên tỉnh liên xã. Hoặc các khối đắp gia cố bờ be.
- Đê kè, chân đập và lót sử dụng chung với Rọ đá, thảm đá.
- Sân bãi, kho hàng và cầu cảng.
- Nền cho các khu dân cư, khu công nghiệp.
Các chức năng của vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật không dệt TS được các kỹ sư ở Việt Nam sử dụng từ rất sớm. Với công nghệ dệt xuyên kim sợi dài liên tục. Chúng được khuyến cáo sử dụng trong hầu hết các công trình trên nền đất yếu.
Từ những năm 2000 trở lại đây. Thị trường ở Việt Nam, vải địa kỹ thuật không dệt được sản xuất trong nước và dần thay thế chúng ở những công trình trọng điểm Quốc Gia.
Mời quý bạn xem thêm các loại vải địa kỹ thuật không dệt ART của công ty Aritex. Vải địa kỹ thuật không dệt VNT, và mới nhất hiện nay là APT của công ty Thái Châu.
Vải địa kỹ thuật nói chung, kể cả vải địa kỹ thuật dệt, chúng có một chức năng chung là phân cách gia cường và tiêu thoát nước. Trên nền đất yếu có độ bão hòa CBR 1%, gọi là đất mềm “nhũn như cháo” thì mọi công trình xây dựng trên đó đều phải được xử lý với một hoặc nhiều chức năng sau:
- Phân cách các lớp vật liệu cho khối đắp
- Gia cường nền đất cho khối đắp
- Tiêu thoát nước, lọc ngược
Chức năng Phân cách
Phương pháp thông thường để ổn định lớp đất trên nền đất yếu, bằng khối đắp có hệ số bão hòa nước là tăng chiều dày khối đắp. Nhằm bù vào lượng đất bị lún hoặc chìm mất vào nền đất yếu. Nếu độ bão hòa CBR nhỏ hơn 0.5 nó có thể tăng chiều dày khối đắp lên gấp đôi.
Việc tính toán vải địa kỹ thuật sử dụng một cách hợp lý, giữa đất yếu và nền đường. Ngăn cản sự hòa lẫn giữa hai loại đất. Ngăn ngừa tổn thất của đất đắp và do đó tiết kiệm được chi phí xây dựng.
Ngoài ra vải địa kỹ thuật phân cách còn ngăn chặn không cho cốt vật liệu đất yếu thâm nhập vào nền đường trong thi công vải địa kỹ thuật . Đảm bảo các tính chất cơ lý của vật liệu đắp.(modul đàn hồi, góc ma sát…) và do đó nền đường hấp thu và chịu được toàn bộ tải trọng của cơ giới.
Chức năng gia cường
Đối với những nền đường có cao độ thấp từ 0.5 đến 1.5m, theo thiết kế khuyến cáo thì nên dùng vải địa kỹ thuật cường độ cao. Chúng được cho như là một kết cấu chịu lực của nền móng đường bộ.
Trong khi đó hai lực tác động lên nền của cơ giới, lực kháng kéo của vải địa kỹ thuật gia cường là theo phương ngang. Lực tác động của bánh xe cơ giới là theo phương đứng.
Vải địa kỹ thuật gia cường hiện nay ở Việt Nam thông dụng nhất vẫn là vải địa kỹ thuật dệt GET. Chúng được sử dụng cùng với các loại thông dụng như vải địa kỹ thuật PP hoặc vải địa kỹ thuật cường độ cao nhập khẩu.
Cường độ chịu kéo và chịu uốn, biến dạng của vải rất quan trọng. Chúng quyết định hầu hết lực chịu tải của bánh xe lên nền đường. Trong thực tế, tải trọng của bánh xe lên nền có vải địa kỹ thuật. Chủ yếu là vải có chức năng phân cách, hơn là vải gia cường cốt liệu.
Trong trường hợp đường có tầng mặt cấp cao. (đường nhựa, đường bê tông). Hiệu năng từ chức năng gia cường rất giới hạn. Bởi vì để lực kéo của vải địa có tác dụng. Chuyển vị của mặt đường phải lớn trong kết cấu móng. Để lực biến dạng ngang tương ứng. Điều này không cho phép trong thiết kế của tầng mặt đường cấp cao.
Trường hợp xây dựng đê đập, hay đường có khối đắp cao, có thể dẫn đến khả năng trượt mái hoặc chuyển vị ngang của đất đắp. Vải địa kỹ thuật gia cường có thể đóng vai trò cốt gia cường.
Cung cấp lực chống trượt theo phương ngang, nhằm gia tăng ổn định của mái dốc. Trong trường hợp này vải địa có chức năng gia cường. Mời bạn xem tiếp phần sau.
Việc tính toán vải địa kỹ thuật không dệt, trong trường hợp phân cách. Là một loại vật liệu có khả năng tiêu thoát tốt, cả hai phương đứng và ngang. Vì vậy loại vải này có khả năng tiêu tán nhanh các áp lực nước thặng dư trong quá trình thi công.
Do đó sức kháng cắt của khối đắp sau khi thi công sẽ được gia tăng.
Vải địa kỹ thuật dệt trong trường hợp này, khả năng tiêu thoát kém. Hoặc các loại vải địa kỹ thuật có kích thước lổ không đáp ứng, dễ bồi tắc vô tình chúng lại làm như một lớp chống thấm. Vải địa kỹ thuật lúc này lại làm chậm quá trình cố kết của nền đất đắp.
Tạm kết
Bảng tổng hợp 04 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam. Hưng Phú giúp bạn tìm kiếm và cập nhất giá thành các loại. Là một thông tin hữu ích bạn không phải mất thời gian tìm kiếm lòng vòng, tiết kiệm thời gian. Và cũng đạt sự tin cậy cho bạn khi quyết định mua hàng.
Phép so sánh giá này bạn cần sự so sánh căn cứ vào 04 bảng thông số kỹ thuật mà HƯng Phú đã đăng tải. Ở đó mọi thông tin về các chỉ tiêu thí nghiệm mà bạn quan tâm cùng với giá để bạn tự so sánh. Bản mẫu mà Hưng Phú cập nhật lấy vải địa kỹ thuật có lực kéo 25kN/m.
Đây là một loại vải địa kỹ thuật không dệt cường độ cao. Nhưng chúng cũng đắt đỏ và sử dụng nhiều trong công tác gia cường khối đắp.
Chúng tôi cũng có thể thảo luận với bạn bất cứ lúc nào trong thời gian làm việc. Các vấn đề phát sinh như cước vận chuyển, giá thành may trong thi công… những vấn đề mà bạn gặp phải trong công tác triển khai dự án vải địa kỹ thuật. Chúng tôi sẳn lòng thảo luận cùng bạn.
Hưng Phú là nhà cung cấp chính loại vải địa kỹ thuật không dệt ART, do đó những yêu cầu báo giá cụ thể hơn quý bạn có thể để lại Email hoặc thảo luận bên dưới comment. Chúng tôi cũng rất muốn nghe những suy nghĩ từ bạn.
Xin trân trọng cám ơn, kính chào và hẹn gặp lại.